Nước Thải Sinh Hoạt Tiếng Anh Là Gì

Nước Thải Sinh Hoạt Tiếng Anh Là Gì

Nước thải sinh hoạt là nguồn nước bẩn được đào thải từ những hoạt động thường ngày của mỗi người. Hiểu về nước thải sinh hoạt sẽ giúp chúng ta nhìn nhận được những biện pháp xử lý loại nước thải này. Nước thải sinh hoạt tiếng anh là gì là thắc mắc chung của rất nhiều người hiện nay. Thongcongnghetcucre sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi này qua bài viết.

Nước thải sinh hoạt là nguồn nước bẩn được đào thải từ những hoạt động thường ngày của mỗi người. Hiểu về nước thải sinh hoạt sẽ giúp chúng ta nhìn nhận được những biện pháp xử lý loại nước thải này. Nước thải sinh hoạt tiếng anh là gì là thắc mắc chung của rất nhiều người hiện nay. Thongcongnghetcucre sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi này qua bài viết.

Phương pháp xử lý nước thải MBBR

MBBR là phương pháp xử lý nước thải sinh học kết hợp màng MBBR với vật liệu bùn than hoạt tính. MBBR là công nghệ được ứng dụng trong lĩnh vực xử lý nước thải ô nhiễm sinh học riêng lẻ hoặc từ sự kết hợp của các chất như N, P, BOD…

MBBR thích hợp để xử lý nước thải trong những lĩnh vực gồm: Khách sạn – Nhà hàng, khu công nghiệp, cơ sở y tế, nhà máy chế biến thực phẩm và nước giải khát…

(QCVN) Quy chuẩn kỹ thuật về nước thải

Qcvn về nước thải qui định chi tiết giá trị giới hạn các thông số và nồng độ của các chất ô nhiễm trong nước thải theo tải lượng và lưu lượng của nước. Trong tiêu chuẩn này, nước thải công nghiệp được hiểu là các loại dung dịch thải hoặc nước thải do qua trình sản xuất, chế biến, kinh doanh,.. của các loại hình công nghiệp thải ra.Qcvn nước thải dùng để kiểm soát chất lượng nước thải công nghiệp khi thải ra sông, hồ, ao, suối phải có chất lương nước dùng được cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

Thành phần nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp

Bạn có biết không? Nước thải trên 95% là nước, còn lại là chất thải, chất ô nhiễm phân hủy sinh học. Tuy nhiên trong 5% lại chứa rất nhiều chất độc hại như:

BOD là tên viết tắt của cụm từ Biochemical Oxygen Demand hay còn được gọi là nhu cầu oxy sinh hóa. BOD là thước đo lượng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hóa các chất hữu cơ. Khi BOD được xả ra ao hồ sẽ cướp đi oxy của các loài cá. Do đó, trước khi xả nước thải cần phải xử lý nước thải, làm giảm BOD. (BOD trong nước của hộ gia đình thường là 200mg/ L)

TDS là viết tắt của Total Bisolved Solids hay còn gọi là tổng chất rắn hòa tan. Đây là tổng lượng ion tích điện bao gồm các khoáng chất hoặc kim loại hòa tan trong một đơn vị thể tích nước.

Chỉ số TDS trong nước liên quan trực tiếp tới chất lượng nguồn nước. Nó bao gồm khoáng chất, muối, kim laoji, Cation, Anion hòa tan trong nước,...

- Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) trong nước thải

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) là lượng chất rắn lơ lửng trong nước thải và có kích thước cụ thể. Khi thải trực tiếp vào môi trường nước mặt. TSS có thể làm môi trường bị ô nhiễm, mang theo vi sinh vật gây bệnh, làm tắc nghẽn mang của cá,...

Trong nước thải còn có sự tồn tại của các mầm bệnh. Vì thế, nước thải được đánh giá một trong những thành phần gây nguy hiểm cho sức khỏe của con người.

Trong nước thải không chircos các chất độc hại mà nó còn có các chất dinh dưỡng trong quá nấu nướng. Tuy nhiễn các chất dinh dưỡng này sẽ làm cho một số loài tảo độc hại nở hoa hay một số loài cá bị chết do có quá nhiều NIto trong nước.

Tóm lại, thành phần nước thải sin hoạt, nước thải công nghiệp bao gồm:

- 95% là nước, 5 % còn lại là chất thải, chất ô nhiễm phân hủy sinh học.

- Các tác nhân gây bệnh như: vi khuẩn, vi rus, mầm bệnh,... và các vi khuẩn vô hại

- Các chất hữu cơ: Phân, giấy, thực phẩm,...

- Các chất vô cơ: Cát, kim loại, sỏi,...

- Các chất độc hại như thuốc trừ sâu, diệt cỏ,...

- Hữu cơ hòa tan và vô cơ hòa tan,...

Các loại nước thải phổ biến - Ảnh minh họa

- Nước thải sinh hoạt: là nguồn nước được sản xuất từ những hoạt động của con người trong hộ gia đình, từ các khu dân cư, trường học, công sở,... Có nghĩa là nước thải từ nhà bếp, nấu nướng, tắm rửa, giặt giũ, rửa bát,...

- Nước thải công nghiệp: là nước thải có nguồn gốc từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, thương mại, khai thác và chế biến thực phẩm nông nghiệp. Nước thải được sinh ra chủ yếu ở các khu công nghiệp, một phần được thải ra từ các cơ sở sản xuất, xí nghiệp vừa và nhỏ

Ngoài ra, tất cả nước thải không xác định là nước thải sinh hoạt đều được coi là nước thải công nghiệp.

- Nước thẩm thấu: là lượng nước thải thấm vào các hệ thống cống thoát nước bằng nhiều cách khác nhau như qua các khớp nối bị hở, các ống bị lỗi kỹ thuật hoặc qua phần thành hố xí, hố gas …

Nước thải tự nhiên: nước thải tự nhiên là loại nước thải do tự nhiên sinh ra như nước mưa, nước ao hồ sông suối nhưng khi đi qua các chất thải biến chúng thành nước thải.

Nước thải đô thị: là một thuật ngữ chung chỉ chất lỏng trong hệ thống cống thoát của thành phố, thị xã; đó là hỗn hợp của các loại chất thải trên.

Công nghệ/ Quy trình xử lý nước thải phổ biến nhất hiện nay

Trên thực thế có rất nhiều quá trình được sử dụng để làm sạch nguồn nước thải và tùy theo mỗi loại nước thải và mức độ nhiểm bẩn của nó thì sẽ được áp dụng những quy trình khác nhau. Nước thải thường được xử lý trong các nhà máy xử lý nước thải với các quá trình xử lý vật lý, hóa học và xử lý sinh học. Và dưới đây sẽ là 5 công nghệ xử lý nước thải tiên tiến nhất hiện nay:

Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp AAO (hay còn được gọi là công nghệ A2O)

Công nghệ xử lý nước thải hóa lý kết hợp với sinh học

Công nghệ xử lý màng lọc sinh học MBR

Ngoài các công nghệ xử lý nước thải bên trên, các bạn có thể tham khảo các hệ thống xử lý nước thải ở bài viết: Hệ thống xử lý nước thải

Nước thải sau khi được xử lý có thể tái sử dụng cho các mục đích trong công nghiệp như làm mát, tẩy rửa …, trong nông nghiệp có thể sử dụng để phục hồi hệ sinh thái tự nhiên, trong sinh hoạt thì có thể sử dụng để làm nguồn nước uống nếu nó đã được xử lý một cách đảm bảo sức khỏe.

Công ty TNHH Green vừa cung cấp cho bạn những hiểu biết về nước thải và các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp.Bạn đọc có thể liên hệ chúng tôi khi gặp các vấn đề trong xử lý nước. Công ty TNHH Green chuyên cung cấp các loại hóa chất xử lý nước và các dịch vụ trong phân tích mẫu nước hay xử lý nước công nghiệp. Để được tư vấn, liên hệ trực tiếp qua thông tin:

Trụ sở Hà Nội: Tầng 4, số 57 Lê Quý Đôn, phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.

Chi nhánh HCM: 82 Nguyễn Bá Tuyển - Phường 12 - Q.Tân Bình - Tp.Hồ Chí Minh

Cùng DOL khám phá các nghĩa của waste nhé!

Waste (noun): Sự lãng phí, sự lãng phí (noun)

Example: Sự lãng phí tài nguyên thiên nhiên là một vấn đề lớn. (The waste of natural resources is a significant issue.)

Waste (verb): Lãng phí, phung phí (verb)

Example: Đừng lãng phí thời gian của bạn vào những việc không cần thiết. (Don't waste your time on unnecessary tasks.)

Wasteful (adjective): Lãng phí, phung phí (adjective)

Example: Hành động lãng phí của chúng ta đang gây tổn thất lớn cho môi trường. (Our wasteful actions are causing significant damage to the environment.)

Wastage (noun): Sự lãng phí, sự tổn thất (noun)

Example: Sự lãng phí thực phẩm trong nhà hàng là không thể chấp nhận được. (The wastage of food in restaurants is unacceptable.)

Wasteland (noun): Đất hoang, vùng đất hoang (noun)

Example: Khu vực này từng là một vùng đất hoang trước khi được phát triển. (This area used to be a wasteland before it was developed.)

Waste disposal (noun phrase): Xử lý chất thải, việc xử lý chất thải (noun phrase)

Example: Chúng ta cần cải thiện hệ thống xử lý chất thải của chúng ta để bảo vệ môi trường. (We need to improve our waste disposal system to protect the environment.)

Hệ thống từ vựng ngành môi trường

Hy vọng bài viết đã giải đáp giúp bạn nước thải sinh hoạt tiếng anh là gì cùng hệ thống từ vựng phổ biến. Mọi nhu cầu cần tư vấn và giải đáp về dịch vụ thông cống nghẹt vui lòng liên hệ Thongcongnghetcucre qua hotline 0945113361.

Tác giả Đỗ Chí Lệ Founder thongcongnghetcucre.com với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sáng chế bảo Vệ sinh môi Trường, tôi sẽ giúp bạn có được sự tư vấn lựa chọn phù hợp và đúng đắn.

Latest posts by Tác giả Đỗ Chí Lệ

Nước thải và cách xử lý nước thải là vẫn đề nhức nhối không chỉ các công ty, chính quyền địa phương, các cơ quan đoàn thể, mà ngay cả những người dân, thải ra nước thải từ sinh hoạt cũng đang gấp rút xử lý. Nước thải không được xử lý đúng cách sẽ gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nguồn nước, gây ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người.

Các bạn có thể đọc bài ô nhiễm nước là gì để hiểu hơn về ô nhiễm nguồn nước và những hậu quả của ô nhiễm nguồn nước gây ra

Ở phần này, Green sẽ trình bày rõ định nghĩa về nước thải là gì? Nguồn gốc của nước thải và các loại nước thải thường gặp.

Nước thải là gì? Nước thải tiếng anh là Wastewater - là nguồn nước đã qua sử dụng trong sinh hoạt, từ những người sống trong cộng đồng. Nước thải được sinh ra từ các hộ gia đình sau khi sử dụng cho các mục đích như rửa chén, giặt, nấu nướng, vệ sinh,... Từ đó hình hành nước thải.

Ngoài ra, nước thải còn có nguồn gốc từ các hoạt động trong khu thương mại, khu công nghiệp. Nó bao gồm nước mưa, nước thải đô thị, nước thải nông nghiệp, làm vườn, nuôi trồng thủy hải sản.

Hầu hết, nước thải chưa qua xử lý đều có màu xám và màu đen. Nước thải màu xám là nước thải từ việc tắm, rửa bát, nấu nướng hoặc giặt giũ. Còn nước màu đen là nước từ nhà vệ sinh (giấy vệ sinh, phân, nước tiểu). Đặc biệt, nước thải có đặc trưng đó là mùi hôi.

Tóm lại, nước thải là nước đã qua quá trình sử dụng của con người và được thải ra cống, rãnh.

- Xả bể phốt hoặc bể phốt bị rò rỉ

- Nước từ sinh hoạt con người (vệ sinh cá nhân, quần áo, lau nhà, giặt giũ, nấu ăn,...)

- Dòng chảy nước mưa ở khu đô thị như: Vỉa hè, đường, mái nhà,...