Mất Hộ Chiếu Có Bị Phạt Hay Không

Mất Hộ Chiếu Có Bị Phạt Hay Không

Du lịch Campuchia, đất nước với những ngôi đền cổ kính và nền văn hóa độc đáo, là mơ ước của nhiều người. Nhưng trên hành trình khám phá đất nước chùa tháp, bạn có thể gặp phải những tình huống bất ngờ, như mất hộ chiếu chẳng hạn. Lúc này, nỗi lo lắng và hoang mang ập đến, liệu bạn có bị phạt hay không? Hãy cùng tìm hiểu về quy định pháp luật của Campuchia về Trường hợp mất hộ chiếu ở Campuchia có bị phạt không? và những điều cần làm khi gặp phải tình huống này!

Du lịch Campuchia, đất nước với những ngôi đền cổ kính và nền văn hóa độc đáo, là mơ ước của nhiều người. Nhưng trên hành trình khám phá đất nước chùa tháp, bạn có thể gặp phải những tình huống bất ngờ, như mất hộ chiếu chẳng hạn. Lúc này, nỗi lo lắng và hoang mang ập đến, liệu bạn có bị phạt hay không? Hãy cùng tìm hiểu về quy định pháp luật của Campuchia về Trường hợp mất hộ chiếu ở Campuchia có bị phạt không? và những điều cần làm khi gặp phải tình huống này!

Khó khăn trong việc thực hiện các giao dịch

Hộ chiếu là giấy tờ tùy thân quan trọng được sử dụng cho nhiều giao dịch khác nhau như:

Việc mất hộ chiếu sẽ gây khó khăn cho bạn trong việc thực hiện các giao dịch này.

Trường hợp mất hộ chiếu ở Campuchia có bị phạt không?

Có, theo quy định của Luật Nhập cư Campuchia, việc mất hộ chiếu có thể dẫn đến hình phạt:

Phạt tiền: Người mất hộ chiếu có thể bị phạt tiền do vi phạm quy định về xuất nhập cảnh. Mức phạt cụ thể tùy thuộc vào từng trường hợp và quy định của Campuchia.

Hướng dẫn thủ tục trình báo mất hộ chiếu (passport)

Khi bị mất hộ chiếu, việc khai báo mất hộ chiếu là một trong những điều kiện quan trọng để bạn được cấp hộ chiếu mới. Theo quy định thì trong hồ sơ làm lại hộ chiếu phổ thông yêu cầu bắt buộc phải có đơn trình báo mất hoặc thông báo đã tiếp nhận đơn trình báo mất hộ chiếu của cơ quan có thẩm quyền.

1. Thời hạn và cơ quan tiếp nhận yêu cầu trình báo mất hộ chiếu

Trong thời hạn là 48 giờ kể từ khi phát hiện hộ chiếu phổ thông của mình bị mất, người bị mất hộ chiếu có thể trực tiếp nộp hoặc gửi đơn báo mất theo mẫu cho 1 trong các cơ quan dưới đây:

2. Hồ sơ trinh báo mất hộ chiếu

Hồ sơ trình báo mất hộ chiếu gồm có:

Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi bị mất hộ chiếu thì đơn trình báo mất hộ chiếu sẽ do cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp thực hiện khai, ký thay và người này phải xuất trình được giấy tờ giấy tờ chứng minh mối quan hệ cha - con, mẹ - con hoặc người đại diện hợp pháp của người yêu cầu cấp hộ chiếu.

Trong trường hợp gửi đơn báo mất qua dịch vụ bưu chính thì đơn báo mất hộ chiếu phải được Trưởng Công an cấp phường, xã, thị trấn, nơi công dân đang cư trú hoặc nơi báo mất hộ chiếu xác nhận thông tin nhân thân của người viết đơn trình báo mất.

Thủ tục xin cấp lại hộ chiếu (passport) bị mất

Thành phần hồ sơ xin cấp lại hộ chiếu phổ thông bị mất trong nước gồm có:

➨ Nơi nộp hồ sơ xin cấp lại passport bị mất:

Công dân có thể nộp hồ sơ xin cấp lại hộ chiếu bị mất theo 2 hình thức sau:

➨ Thời gian cấp lại hộ chiếu bị mất:

Tùy vào việc bạn nộp hồ sơ làm lại hộ chiếu bị mất cho cơ quan nào mà thời gian xử lý hồ sơ khác nhau, cụ thể:

Thành phần hồ sơ xin cấp lại hộ chiếu bị mất khi ở nước ngoài cho công dân Việt Nam gồm có:

➨ Nơi nộp hồ sơ: Công dân đang ở nước ngoài nộp hồ sơ xin cấp lại hộ chiếu bị mất tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam) nơi thuận lợi.

➨ Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, nếu có đủ căn cứ để cấp hộ chiếu thì cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp hộ chiếu mới cho công dân.

Việc cấp lại hộ chiếu ở nước ngoài sẽ khó khăn hơn ở trong nước, bạn có thể xem chi tiết điều kiện, thủ tục xin cấp lại hộ chiếu bị mất

Mức lệ phí cấp hộ chiếu bị mất cho công dân Việt Nam được quy định như sau:

➨ Trường hợp nộp hồ sơ giấy trực tiếp hoặc nộp qua bưu điện:

Các vi phạm khi sử dụng Hộ chiếu bị phạt hành chính

Căn cứ Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, mức phạt đối với các vi phạm về sử dụng giấy tờ xuất, nhập cảnh được quy định như sau:

Người nước ngoài đi lại trên lãnh thổ Việt Nam mà không mang theo Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC.

Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 - 500.000 đồng

- Không thông báo cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất, hư hỏng Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;

- Khai không đúng sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục giá trị sử dụng hoặc trình báo mất Hộ chiếu, giấy thông hành; khai không đúng sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;

- Không xuất trình Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC khi cơ quan, người có thẩm quyền của Việt Nam yêu cầu; không chấp hành các yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền của Việt Nam về khám người, phương tiện vận tải, đồ vật, nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

Phạt tiền từ 500.000 - 02 triệu đồng

- Hủy hoại, tẩy, xoá, sửa chữa hoặc làm sai lệch hình thức, nội dung ghi trong Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;

- Tặng, cho, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;

- Cho người khác sử dụng Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;

- Sử dụng Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC của người khác để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú hoặc để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật khác.

Phạt tiền từ 03 - 05 triệu đồng

-Sử dụng Hộ chiếu giả, giấy thông hành giả, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam giả hoặc thẻ ABTC giả.

-Mua, bán Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC.

Phạt tiền từ 05 - 10 triệu đồng

Giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được cấp Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC.

Phạt tiền từ 15 - 20 triệu đồng

Làm giả Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC.

Phạt tiền từ 30 - 40 triệu đồng

Trên đây là giải đáp về vấn đề: Dùng Hộ chiếu hết hạn có bị phạt không? Nếu gặp vướng mắc liên quan đến Hộ chiếu, hãy gọi ngay tới tổng đài 1900.6192 để được tư vấn.

Bị mất hộ chiếu có làm lại được không? Cách làm đơn trình báo mất hộ chiếu trong nước và nước ngoài. Cách làm thủ tục xin cấp lại hộ chiếu (passport) bị mất.

Cách bảo quản hộ chiếu ở Campuchia

Mang theo hộ chiếu mọi lúc mọi nơi:

Cẩn thận khi chia sẻ thông tin hộ passport:

Tránh mang theo nhiều tiền mặt:

Cẩn thận với móc túi và lừa đảo:

Bằng cách tuân thủ những cách bảo quản trên, bạn có thể đảm bảo an toàn cho hộ chiếu và tránh gặp rắc rối khi du lịch Campuchia.